Trạng ngữ là gì? Các loại trạng ngữ và cho ví dụ

Trạng ngữ là gì? Là một thành phần phụ trong câu, giữ vai trò quan trọng, giúp người đọc, người nghe hiểu rõ nghĩa vấn đề đang được đề cập tới. Để hiểu rõ hơn, quý bạn đọc đừng bỏ qua bất kỳ nội dung thông tin nào dưới đây của ruaxetudong.org, chắc chắn sẽ giúp bạn đạt điểm tuyệt đối trong các bài kiểm tra có câu hỏi về trạng ngữ.

Trạng ngữ là gì? Ví dụ trạng ngữ

Trạng ngữ là gì?
Trạng ngữ là gì?

Khái niệm trạng ngữ đã được đề cập tới trong chương trình học lớp 5, 6 nên bất kỳ ai cũng sẽ biết. Trạng ngữ là thành phần phụ của câu, bổ sung thêm ý nghĩa cho phần chính và là bộ phận không thể thiếu của câu xác định thời gian, nguyên nhân, nơi chốn,…của sự việc được nhắc đến trong câu.

Trạng ngữ bổ sung ý nghĩa gì cho câu? Trạng ngữ là bộ phận bổ sung ý nghĩa câu  trả lời cho câu hỏi: Ở đâu?, Vì sao?, Khi nào?,…

Việc thêm trạng ngữ cho câu sẽ giúp bổ sung ý nghĩa về thời gian, địa điểm, nguyên nhân, phương tiện, cách thức,….nhằm liên kết các câu, các đoạn văn tạo sự liền mạch, không bị ngắt quãng. Hơn nữa, việc thêm trạng ngữ cho câu sẽ giúp nội dung đầy đủ, chính xác hơn.

Ví dụ trạng ngữ:

  • Khi mùa thu sang, khắp nơi, cây cối dần chuyển sang màu vàng => “Khi mùa thu sang” là trạng ngữ.
  • Vì chủ quan, nhiều bạn làm bài thi chưa tốt => “Vì chủ quan” là trạng ngữ.

Chủ ngữ là gì? Vị ngữ là gì? Cách xác định chủ, vị ngữ trong câu

Có mấy loại trạng ngữ?

Có các loại trạng ngữ sau:

Có mấy loại trạng ngữ
Có mấy loại trạng ngữ

Trạng ngữ chỉ nơi chốn

  • Là trạng từ chỉ chính xác hay khái quát vị trí, địa điểm hay khu vực địa lý, địa chỉ được nói đến.
  • Trạng ngữ chỉ nơi chốn thường sẽ bổ sung đáp án cho câu hỏi ở đâu?
  • Ví dụ: Trong sân chơi của trường, các bạn học sinh đang vui chơi.

Trạng ngữ chỉ thời gian

  • Là bộ phận bổ trợ của câu, xác định thời điểm xảy ra được chỉ định trong câu
  • Trạng ngữ chỉ thời gian thường sẽ trả lời cho câu hỏi khi nào? lúc nào?,…
  • Ví dụ: Lớp em tổ chức tiệc liên hoan cuối năm học vào thứ 7 tuần này.

Trạng ngữ chỉ cách thức

  • Cung cấp ý nghĩa cho hành động hoặc sự kiện được biểu diễn trong câu.
  • Trạng ngữ chỉ cách thức sẽ trả lời cho chúng ta biết mọi thứ diễn ra như thế nào
  • Ví dụ: Nguyễn Du, qua ngòi bút tài tình, ông đã tạo nên một kiệt tác nghệ thuật.

Trạng ngữ chỉ phương tiện

  • Là bộ phận trong câu, xác định phương tiện, cách thức mà những gì được nêu trong câu.
  • Trạng ngữ chỉ phương tiện sẽ trả lời câu hỏi: bằng cái gì? qua cái gì?.
  • Ví dụ: Bằng giọng nói chân tình, cô giáo khuyên chúng em cố gắng học tập.

Trạng ngữ chỉ nguyên nhân

  • Là bộ phận trong câu để xác định nguyên nhân, lý do vì sao những sự việc xảy ra trong câu.
  • Trạng ngữ chỉ nguyên nhân sẽ trả lời cho câu hỏi tại sao? vì sao? bởi lý do gì?,…
  • Ví dụ: Nhờ chăm học, Hằng đạt học sinh giỏi.

Động từ là gì? Phân loại động từ? Các ví dụ về động từ

Số lượng, vị trí và dấu hiệu nhận biết trạng ngữ

Số lượng: Trong một câu có thể có một hoặc nhiều trạng ngữ.

Vị trí: Trạng ngữ thường sẽ đứng ở đầu câu. Trong một số trường hợp ngoại lệ, trạng ngữ có thể đứng ở giữa hoặc cuối câu.

Dấu hiệu nhận biết trạng ngữ: Trạng ngữ thường được ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấu phẩy.

Mong rằng, các thông tin có trong bài viết trên đây sẽ giúp bạn hiểu được khái niệm trạng ngữ là gì, dấu hiệu nhận biết; từ đó xác định chính xác vị trí của trạng ngữ. Cập nhật thêm nhiều thông tin hữu ích khác về bổ ngữ, danh từ, tính từ,…bằng cách truy cập website ruaxetudong.org!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *