Make sense là gì? Các cách dùng make sense

Make sense là gì? Là cụm từ được sử dụng phổ biến trong tiếng Anh. Tuy nhiên không phải ai cũng hiểu rõ ý nghĩa cũng như cách sử dụng. Cùng tìm hiểu những nội dung thông tin chi tiết trong bài dưới đây của chúng tôi.

make sense là gì
Make sense là gì? Cách sử dụng

Make sense là gì?

Make sense dịch ra có nghĩa là “làm cho đơn giản” còn trong giao tiếp, thuật ngữ này được hiểu là “làm cho ý nghĩa” hoặc “làm cho hợp lý và logic”,….Ý nghĩa của từ make sense là cụm từ tiếng Anh giữ vai trò bổ ngữ cho chủ ngữ, dùng để nhấn mạnh hoặc nhắc nhở làm làm cho điều gì đó trở nên đơn giản, dễ hiểu.

Đối với người bản ngữ, make sense được sử dụng với vai trò là thành ngữ vì nó dễ nhớ, và thể hiện được ý nghĩa trong nhiều ngữ cảnh. Điều này có nghĩa là nó chỉ mang nghĩa đen mà không mang một nét nghĩa bóng, hành động nào khác.

  • Make làm động từ chính: Làm, khiến cho, làm cho
  • Sense làm động từ: Cảm giác, cảm thấy

=> Định nghĩa make sense nghia la gi được hiểu đơn giản là làm cho cái gì dễ hiểu, làm cho có nghĩa và trở nên hợp lý.

Ví dụ:

  • It doesn’t make sense  (Chẳng hiểu gì cả)
  • That really makes sense. (Điều đó có lý, điều đó hữu lý.)
  • These sentences do not make sense. (Những câu này không có ý nghĩa gì.)
  • What you say is true in a sense. (Về một ý nghĩa nào đó điều anh nói là đúng.)

>>> Bài viết tham khảo: Stalk là gì? Tổng hợp các kiến thức liên quan

Cách sử dụng make sense

Make sense được sử dụng trong câu với vai trò là cụm động từ và bổ sung cho chủ ngữ. Để chia make sense thì sẽ chia động từ make theo chủ ngữ. Cụ thể:

Thì hiện tại đơn

  • Khẳng định: S + make(s/es) sense + ……
  • Phủ định: S + don’t/ doesn’t + make sense + …..
  • Nghi vấn: Do/does + S + make sense…..?

Ví dụ: 

  • The explanation of the general director doesn’t make sense to the angry customers.
  • Do you make sense of herr talks?
  • I make sense of all the problems in this book.

Thì quá khứ đơn của make sense nghia la gi?

  • Khẳng định: S + made sense + ….
  • Phủ định: S + didn’t + make sense + …..
  • Nghi vấn: Did + S + make sense?

Ví dụ

  • This story in so weird, I didn’t make sense at all
  • This exercise of maths in so complicated, I didn’t make sense at all

Make sense trong thì tương lai đơn có nghĩa là gì?

  • Khẳng định: S + will + make sense +….
  • Phủ định: S +  won’t + make sense +….
  • Nghi vấn: Will + S + make sense ?

Ví dụ

  • We will make sense of this problem

Một số cấu trúc được sử dụng phổ biến với make sense

Make + somebody + do sth ( sai khiến ai đó làm gì)

Ví dụ như: The robber makes everyone lie down (Tên cướp bắt mọi người phải nằm xuống).

Make + somebody + to verb (Buộc phải làm gì)

Ví dụ: I was made to go out (Tôi buộc phải ra ngoài).

Cấu trúc “make somebody do sth”, “make somebody to do sth”, “make somebody doing sth” thường rất dễ nhầm lẫn với nhau bởi chúng khác nhau giữa chủ động và bị động.

Khi nói bắt buộc, yêu cầu ai đó làm việc, thì bạn sẽ sử dụng cấu trúc “make sb to sth”. Nhưng khi sử dụng cấu trúc này make thường được theo sau một động từ nguyên thể không “to” (V- infinitive). Khi sử dụng make ở thể bị động, make sẽ đi với động từ nguyên thể có “to” (be made to do something).

Ví dụ như:

  • She was made to work for 12 hour a day
  • He makes us learn fifty new words every week.

Make sb/sth adj (làm cho)

Ví dụ: The story makes me sad (câu chuyện làm tôi buồn).

Make possible

  • Make it possible +to V: Nếu sau make là V nguyên thể có “to” thì phải có “it” đứng giữa make và possible.
  • Make possible + N/ cụm N: Theo sau make là một danh từ N  hoặc cụm danh từ thì “it” không được đặt giữa make và possible
  • make possible for sb to do sth = cause sth happen.

Một số cụm từ liên quan tới make sense

làm đơn giản
Một số cụm từ được sử dụng phổ biến với make sense

Khi sử dụng make sense với ý nghĩa là dễ hiểu thì make sense thường được sử dụng với các cụm sau:

  • Make sense to somebody: Có ý nghĩa với ai/dễ hiểu với ai
  • Make sense for something: Dễ hiểu với cái gì/ có ý nghĩa
  • Make sense for somebody: Thuận tiện cho ai
  • Make any sense: Chẳng hợp lý/ chẳng hiểu gì cả.

Để hiểu rõ hơn về cấu trúc của các từ/cụm từ với make sense bạn tham khảo một số cụm từ phổ biến sau:

  • Make sense of something: Hiểu được điều gì đó, hiểu được ý nghĩa của điều đó/việc gì đó.
  • That make sense: Cái đó có vẻ hợp lý đó
  • Talk sense: Không nói về/không nói vớ vẩn
  • It makes no sense: Điều đó không có ý nghĩa.
  • Lose one’s  sense: mất lý trí, mất sự tỉnh táo
  • Be one’s sense: sự minh mẫn
  • Be out of one’s sense: mất trí, điên dại
  • Sense of humor: sự hài hước
  • No business sense: không có đầu óc
  • Make a promise: hứa hẹn
  • Make use of: tận dụng
  • Sense of adventure: cảm giác phiêu lưu
  • Sense of community: tinh thần cộng đồng
  • Make sense of something: hiểu được/ hiểu ý nghĩa
  • Be one’s sense: minh mẫn
  • Be out of one’s sense: điên dại
  • Lose one’s sense: mất trí/ mất đi sự minh mẫn
  • Talk sense: nói không/ không nói vớ vẩn
  • Sense of humor: óc hài hước
  • No business sense: không có đầu óc kinh doanh
  • That makes sense: cái đó hợp lí đấy
  • Lack of common sense: thiếu/ không có ý thức

Với các thông tin trong bài viết “Make sense là gì? Các cách dùng make sense” sẽ giúp ích bạn. Để có thêm nhiều thông tin hữu ích khác, quý bạn đọc hãy truy cập ruaxetudong.org để tìm hiểu, chắc chắn sẽ giúp ích bạn rất nhiều đó!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *