XIX là thế kỷ bao nhiêu? Thế kỷ XIX là thế kỷ bao nhiêu? Câu hỏi tưởng chừng như đơn giản nhưng không phải ai cũng có thể trả lời “ngay và luôn” khi được hỏi. Nếu bình tĩnh và hiểu rõ về ký tự các chữ số La Mã chắc chắn bạn sẽ trả lời chính xác câu hỏi này. Tham khảo các thông tin chi tiết dưới đây của ruaxetudong.org!
Chữ số La Mã là gì? Kí tự chữ số La Mã
Số La Mã là một hệ thống các chữ số có nguồn gốc từ Roma cổ đại, dựa theo chữ số Etruria. Hệ thống số La Mã được sử dụng từ thời cổ đại cho đến trung cổ. Hệ thống chữ số này sau đó đã được chỉnh sửa và sử dụng cho đến ngày nay.
Các chữ số La Mã thường được sử dụng trong bảng thống kê đánh số, mặt đồng hồ, các số mục lục,…
Có 7 chữ số La Mã cơ bản, đó là:
- I: 1
- V: 5
- X: 10
- L: 50
- C: 100
- D: 500
- M: 1000
Nhiều ký hiệu được kết hợp với nhau để có các số với các giá trị khác. Thường người ta quy định các chữ số I, X, C, M không được lặp lại quá 3 lần liên tiếp; các chữ số V, L , D không được lặp quá 1 lần.
Người ta dùng các chữ số I, V, X, L, C, D, M và nhóm chữ số IV, IX, XC, CD, CM để viết số La Mã. Tính từ trái sang phải giá trị của các chữ số và nhóm chữ số giảm dần. Ví dụ: III: 3, XXXII: 32, XLV: 45,…
I chỉ có thể đứng trước V hoặc X, X chỉ có thể đứng trước L hoặc C, C chỉ có thể đứng trước D hoặc M.
Đối với những số lớn từ 4000 trở lên thì sẽ có thêm dấu gạch ngang đặt trên đầu số gốc chỉ phép nhân cho 1000. Ví dụ: : 5000, : 10000,…
XIX là thế kỷ bao nhiêu?
Từ các thông tin về số La Mã ít nhiều bạn đã biết XIX là thế kỷ bao nhiêu rồi chứ. Vậy, thế kỷ XIX là thế kỷ bao nhiêu, năm bao nhiêu? XIX là thế kỷ 19. Thế kỷ 19 là khoảng thời gian tính từ năm 1801 đến hết năm 1900, nghĩa là bằng 100 năm, trong lịch Gregory (tức lịch tối cổ). Nhưng theo lịch thiên văn, thế kỷ XIX bắt đầu từ ngày 1/1/1800 đến ngày 31/12/1899.
Giờ UTC là gì? Cách xem và đổi Giờ UTC và giờ Việt Nam nhanh nhất
Cách xác định mốc thời gian
Thông qua bảng dưới đây, chắc chắn sẽ giúp bạn xác định mốc thời gian chính xác nhất.
Bảng cách tính thế kỷ theo lịch Gregory (Lịch cổ) |
||
Thế kỷ | Thời gian bắt đầu | Thời gian kết thúc |
XXII (22) | 1/1/2101 | 31/12/2200 |
XXI (21) | 1/1/2001 | 31/12/2100 |
XX (20) | 1/1/1901 | 31/12/2000 |
XIX (19) | 1/1/1801 | 31/12/1900 |
XVIII (18) | 1/1/1701 | 31/12/1800 |
XVII (17) | 1/1/1601 | 31/12/1700 |
XVI (16) | 1/1/1501 | 31/12/1600 |
XV (15) | 1/1/1401 | 31/12/1500 |
XIV (14) | 1/1/1301 | 31/12/1400 |
XIII (13) | 1/1/1201 | 31/12/1300 |
XII (12) | 1/1/1101 | 31/12/1200 |
XI (11) | 1/1/1001 | 31/12/1100 |
X (10) | 1/1/901 | 31/12/1000 |
IX (9) | 1/1/801 | 31/12/900 |
VIII (8) | 1/1/701 | 31/12/800 |
VII (7) | 1/1/601 | 31/12/700 |
VI (6) | 1/1/501 | 31/12/600 |
V (5) | 1/1/401 | 31/12/500 |
IV (4) | 1/1/301 | 31/12/400 |
III (3) | 1/1/201 | 31/12/300 |
II (2) | 1/1/101 | 31/12/200 |
I (1) | 1/1/1 | 31/12/100 |
Bảng cách tính thế kỷ theo lịch thiên văn học |
||
Thế kỷ | Thời gian bắt đầu | Thời gian kết thúc |
XXII (22) | 1/1/2100 | 31/12/2199 |
XXI (21) | 1/1/2000 | 31/12/2099 |
XX (20) | 1/1/1900 | 31/12/1999 |
XIX (19) | 1/1/1800 | 31/12/1899 |
XVIII (18) | 1/1/1700 | 31/12/1799 |
XVII (17) | 1/1/1600 | 31/12/1699 |
XVI (16) | 1/1/1500 | 31/12/1599 |
XV (15) | 1/1/1400 | 31/12/1499 |
XIV (14) | 1/1/1300 | 31/12/1399 |
XIII (13) | 1/1/1200 | 31/12/1299 |
XII (12) | 1/1/1100 | 31/12/1199 |
XI (11) | 1/1/1000 | 31/12/1099 |
X (10) | 1/1/900 | 31/12/999 |
IX (9) | 1/1/800 | 31/12/899 |
VIII (8) | 1/1/700 | 31/12/799 |
VII (7) | 1/1/600 | 31/12/699 |
VI (6) | 1/1/500 | 31/12/599 |
V (5) | 1/1/400 | 31/12/499 |
IV (4) | 1/1/300 | 31/12/399 |
III (3) | 1/1/200 | 31/12/299 |
II (2) | 1/1/100 | 31/12/199 |
I (1) | 1/1/0 | 31/12/99 |
Hy vọng rằng, các thông tin có trong bài viết “XIX là thế kỷ bao nhiêu? Hướng dẫn xác định mốc thời gian” sẽ giúp ích với bạn. Truy cập ruaxetudong.org để cập nhật thêm nhiều thông tin khác, chắc chắn sẽ giúp ích bạn rất nhiều đó!