Tiếng Việt có rất nhiều từ loại; trong đó phải kể đến các cặp từ trái nghĩa. Vậy từ trái nghĩa là gì? Có những loại từ trái nghĩa nào? Hãy cùng ruaxetudong.org ôn luyện kiến thức về từ loại này trong bài viết này nhé!
Nội dung bài viết
Từ trái nghĩa là gì?
Chúng ta đã được làm quen với khái niệm từ trái nghĩa trong chương trình tiếng Việt lớp 5 và lớp 7. Vậy từ trái nghĩa có nghĩa là gì?
Từ trái nghĩa là những từ khác nhau về ngữ âm và đối lập nhau về ngữ nghĩa. Hay nói cách khác, từ trái nghĩa là những từ trái ngược nhau; được dùng để so sánh sự vật, hiện tượng trong cuộc sống.
Ví dụ về từ trái nghĩa: cao >< thấp, xấu >< đẹp, trên >< dưới, trái >< phải, học giỏi >< học dốt, thông minh >< khờ khạo, chậm chạp >< nhanh nhẹn, khỏe >< yếu, già >< trẻ, lớn >< bé,….
Không chỉ sử dụng trong giao tiếp hàng ngày, các cặp từ trái nghĩa còn được dùng phổ biến trong văn học, nhất là các câu thành ngữ, tục ngữ, ca dao Việt Nam như:
- Lên voi xuống chó
- Lá lành đùm lá rách
- Trước lạ sau quen
- Có mới nới cũ
- Kính trên nhường dưới
- Bán anh em xa, mua láng giềng gần,…
Tác dụng của từ trái nghĩa là gì?
- Thể hiện sự so sánh rõ rệt và sắc nét; giúp người đọc, người nghe có thể hiểu rõ hơn về sự vật, hiện tượng, hoạt động,…
- Từ trái nghĩa là yếu tố quan trọng giúp hình thành nên các phép so sánh.
- Làm nổi bật những nội dung mà tác giả muốn chia sẻ.
Các loại từ trái nghĩa
Qua những thông tin trên, các bạn đã hiểu rõ khái niệm và tác dụng của từ trái nghĩa là gì rồi phải không? Vậy có những loại từ trái nghĩa nào?
Trong tiếng Việt, từ trái nghĩa được chia thành 2 loại chính, gồm có:
Từ trái nghĩa hoàn toàn
- Loại từ này rất dễ xác định bởi ý nghĩa của chúng luôn trái ngược nhau trong mọi hoàn cảnh. Chỉ cần nhắc đến từ này, ngay lập tức người ta sẽ nghĩ ngay đến từ còn lại.
- Ví dụ: xa >< gần, xấu >< đẹp, cao >< thấp, yêu >< ghét, xui xẻo >< may mắn, ngày >< đêm,…
Từ trái nghĩa không hoàn toàn
- Đây là những từ mà không phải trong bất kỳ hoàn cảnh nào, ý nghĩa của chúng đều trái ngược nhau. Từ trái nghĩa không hoàn toàn còn được gọi là từ trái nghĩa lâm thời.
- Ví dụ: cao – lùn tịt, khổng lồ – nhỏ,….
Cách xác định từ trái nghĩa
Việc xác định các cặp từ trái nghĩa khá đơn giản chứ không phức tạp như nhiều người thường nghĩa. Dưới đây là một số mẹo giúp bạn nhận biết chúng:
- Có khả năng cùng xuất hiện trong một ngữ cảnh. Ví dụ: người giàu – người đẹp, quả cam ngọt – quả cao chua, người xấu – người đẹp,…
- Có mối quan hệ liên tưởng đối lập nhau rất mạnh, phân chia thành 2 trường phái rõ rệt. Ví dụ: cứng – mềm, sang – hèn,…
Ngoài ra, về mặt hình thức, các cặp từ trái nghĩa thường có độ dài âm tiết tương đương nhau và rất ít khi lệch nhau.
Từ ghép đẳng lập là gì? Phân biệt với từ ghép chính phụ? Ví dụ
Cách dùng từ trái nghĩa
Dùng từ trái nghĩa đúng hoàn cảnh sẽ tạo nên sự cân đối trong văn nói và văn viết. Đồng thời, hạn chế tình trạng làm phật lòng đối phương. Dưới đây là một số hoàn cảnh sử dụng:
- Tạo sự tương phản: Thường dùng để phê phán, đả kích hành động, sự việc hoặc ẩn dụ điều gì đó.
Ví dụ như câu tục ngữ “ăn cỗ đi trước, lội nước đi sao” => Ám chỉ rằng việc gì có lợi cho bản thân, không gây nguy hiểm thì nên tranh làm trước.
- Tạo thế đối: Được dùng chủ yếu trong thơ văn để mô tả tâm trạng, cảm xúc, hành động,… của người nói.
- Tạo sự cân đối và ấn tượng: Cách dùng này sẽ giúp cho câu thơ trở nên sinh động và hấp dẫn hơn.
Bài tập về từ trái nghĩa
Ví dụ 1: Hãy điền vào chỗ trống bằng cách tìm các từ trái nghĩa với từ in đậm trong mỗi câu dưới đây:
- Cô ấy rất chăm chỉ còn đứa em gái thì ….
- Mới sáng trời còn âm u và mưa bay bay. Đến chiều, trời đã chuyển ….
- Tôi đang nghĩ, nếu trời cứ giá rét thế này thì thật ngại ra ruộng. Nhưng may thay, hôm sau thời tiết đã …. hơn rất nhiều.
Lời giải:
- biếng nhác, lười nhác, lười biếng
- sáng
- ấm áp
Ví dụ 2: Thực hiện các yêu cầu dưới đây:
- Hãy tìm 3 cặp từ trái nghĩa để chỉ tính cách con người. Đặt câu với 1 trong các cặp từ đó.
- Tìm 3 cặp từ trái nghĩa để chỉ đặc điểm thời tiết. Chọn một cặp từ vừa tìm được để đặt câu.
Lời giải:
- Ba cặp từ trái nghĩa chỉ tính cách con người: tốt bụng >< xấu xa, thật thà >< gian xảo, hiền lành >< độc ác.
Đặt câu: Cô tấm hiền lành, chăm chỉ còn mẹ con Cám thì độc ác.
- Ba cặp từ trái nghĩa chỉ đặc điểm thời tiết: nắng >< mưa, nóng nực >< mát mẻ, rét >< ấm.
Đặt câu: Trời đang nắng chang chang thì cơn mưa bỗng dưng ập đến.
Ví dụ 3: Tìm các cặp từ trái nghĩa trong các từ ngữ dưới đây: sướng, nhẹ, đói, lớn, bé, rủi, nặng, no, khổ, ít, may, nhiều.
Lời giải:
Các cặp từ trái nghĩa gồm có: sướng >< khổ, nhẹ >< nặng, đói >< no, lớn >< bé, rủi >, máy, ít >< nhiều.
Ví dụ 4: Tìm các cặp từ trái nghĩa miêu tả tâm trạng, tính cách và cảm giác.
Lời giải:
- Cặp từ trái nghĩa chỉ tâm trạng: vui >< buồn, khóc >< cười, hy vọng >< thất vọng,…
- Cặp từ trái nghĩa chỉ tính cách: hiền >< ác, ngoan ngoãn >< nghịch ngợm, khiêm tốn >< khoe khoang, tế nhị >< thô lỗ, khiêm nhường >< kiêu căng,…
- Cặp từ trái nghĩa chỉ cảm giác: nóng >< lạnh, chán ghét >< thích thú, vui >< buồn, hạnh phúc >< đau khổ, can đảm >< lo sợ,…
Ví dụ 5: Tìm các cặp từ trái nghĩa trong khổ thơ dưới đây và cho biết tác dụng:
“Ai ơi bưng bát cơm đầy
Dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn phần”.
Lời giải:
Các cặp từ trái nghĩa: dẻo thơm >< đắng cay, một >< muôn.
Tác dụng: Thể hiện sự thấu hiểu và đồng cảm của tác giả đối với những khó khăn, vất vả của người nông dân. Đồng thời cũng thể hiện sự biết ơn đối với những người nông dân đã không ngại nắng mưa để làm ra hạt gạo, phục vụ cho cuộc sống của chúng ta.
Trên đây là bài viết chia sẻ từ trái nghĩa là gì và một số kiến thức liên quan, mong rằng sẽ mang đến cho quý bạn đọc thật nhiều kiến thức hay và hữu ích!