Phân tử khối là gì? Cách tính phân tử khối và bài tập luyện tập

Phân tử khối là gì? Đây là một đại lượng cơ bản trong hóa học mà chúng ta đã được học trong chương trình hóa học lớp 8. Trong bài viết này sẽ tổng hợp lại các kiến thức liên quan về phân tử khối, cách tính và một số bài tập để bạn ôn lại và củng cố phần kiến thức bổ ích này nhé.

Phân tử khối là gì?

Theo khái niệm trong sách hóa học lớp 8 phân tử khối là khối lượng của một nguyên tử được tính bằng đơn vị cacbon. Phân tử khối của một chất sẽ bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử có trong phân tử chất đó. Trong đó, đơn vị tính là đơn vị cacbon được quy ước bằng 1⁄12 khối lượng của một nguyên tử cacbon (C).

phan-tu-khoi-la-gi
Phân tử khối là khối lượng của một nguyên tử tính theo đơn vị Cacbon

Ví dụ: phân tử khối của khí nitơ (N2) sẽ bằng 14.2 = 28 đvC.

Để hiểu thêm về phân tử khối là gì ta có thể tìm hiểu thêm khái niệm về phân tử là gì để tránh gây nhầm lẫn khi sử dụng.

Trước hết về khái niệm phân tử có thể hiểu rằng đó là phân tử được tạo nên từ 2 hay nhiều nguyên tử liên kết với nhau. Phân tử là 1 nhóm trung hòa về điện tích (tức là điện tích = 0). Vì vậy, để xác định cách phân tử chúng ta phân biệt với các ion qua việc xác định điện tích.

Ví dụ: O2, CO2, H2SO4, HCl, Fe2O3, Al(OH)3,…là các phân tử bởi chúng có sự kết hợp của 2 nguyên tử trở lên.

Cách tính phân tử khối của các phân tử như thế nào?

Cách tính và công thức tính phân tử khối là gì hóa 8 đã nêu rất rõ. Theo đó, để có cách tính khối lượng phân tử chính xác của một chất hóa học ta tính tổng các nguyên tử khối của các nguyên tử trong hợp chất đó.

Cách tính nguyên tử khối, phân tử khối sẽ được thao tác với 3 bước cơ bản như sau:

cach-tinh-phan-tu-khoi
Cách tính phân tử khối của phân tử
  • Bước 1: Xác định nguyên tử khối của từng nguyên tố tạo thành nên phân tử đó. Điều này có nghĩa là bạn cần phải xác định được nguyên tử trong phân tử hóa học này là gì, có nguyên tử khối là bao nhiêu.
  • Bước 2: Nhân nguyên tử khối với số lượng nguyên tử tương ứng của nguyên tố trong phân tử của chất hóa học là bao nhiêu.
  • Bước 3: Sau khi có được khối lượng của các nguyên tử nguyên tố có trong chất đó thì ta chỉ cần cộng tổng của chúng lại và kết quả đó chính là kết quả của phân tử khối các chất đó.

Ví dụ minh họa

Tính phân tử khối của axit H2SO4 ta làm theo các bước sau:

  • Xác định các nguyên tố có trong phân tử, nguyên tử khối của chúng. Như vậy axit H2SO4 có 3 nguyên tử đó là H, O, S với các nguyên tử khối lần lượt đó là 1, 16 và 32.
  • Xác định từng nguyên tố trên xem có bao nhiêu nguyên tử có trong chất đó. Đối với axit H2SO4 có H là 2 nguyên tử, O có 4 nguyên tử, S có 1 nguyên tử. Như vậy ta sẽ nhân số lần tương ứng là: 1×2 ; 16×4; 32×1;
  • Cuối cùng ta tổng cộng lại kết quả sẽ cho ra kết quả của phân tử khối của axit H2SO4 là: 1 x 2 + 32 x 1 + 16 x 4 = 98.

Bài tập ví dụ về phân tử khối

bai-tap-ve-phan-tu-khoi
Một số bài tập về phân tử khối thường gặp trong chương trình học

Câu 1: Tính phân tử khối của các chất hóa học sau:

a, O3

b, SO2

c, Cl2

d, FeSO4

e, HNO3

f, NH4Cl

g, Al(OH)3

h, CuCl2

Lời giải:

Tính phân tử khối của các chất hóa học như sau:

a, Phân tử khối của khí ozon là: 16 x 3 = 46

b, Phân tử khối của khí SO2 là: 32 + 16 x 2 = 64

c, Phân tử khối của khí Cl2 là: 35,5 x 2 = 71

d, Phân tử khối của khí FeSO4 là: 56 + 32 + 16 x 4 = 152

e, Phân tử khối của khí HNO3 là:  1 + 14 + 16 x 3 = 63

f, Phân tử khối của khí NH4Cl là: 14 + 4 + 35,5 = 53,5

g, Phân tử khối của khí Al(OH)3 là: 27 + (16 + 1) x 3 = 78

h, Phân tử khối của khí CuCl2 là: 64 + 35,5 x 2 = 13

Câu 2: Một chất hóa học có phân tử khối là 174. Biết công thức của chất này có dạng X2SO4. Tìm nguyên tử X.

Lời giải:

Ta có phân tử khối của chất X2SO4 là: X x 2+ 32 + 16 x 4 = 174

→ Nguyên tử khối của X bằng 39.

Vậy X là nguyên tử K (kali)

Trên đây là những thông tin về phân tử khối là gì, cách tính phân tử khối của các chất. Hy vọng rằng với những chia sẻ trong bài viết này sẽ giúp bạn có thể tính phân tử khối nhanh hơn khi học môn hóa học này. Chúc bạn đạt được kết quả cao trong học tập.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *