Lượng từ là gì? Số từ là gì? Cách phân biệt và ví dụ minh họa

Lượng từ, số từ là kiến thức quan trọng trong tiếng Việt, xuất hiện trong nhiều bài kiểm tra học kỳ, cuối cấp. Tuy nhiên, không phải ai cũng phân biệt được lượng từ và số từ với nhau. Bởi vậy, trong bài viết này ruaxetudong.org sẽ cung cấp cho bạn những thông tin hữu để phân biệt 2 từ loại này với nhau.

Lượng từ là gì cho ví dụ?

Lượng từ là gì trong tiếng Việt, Anh, Trung?

Lượng từ là gì trong tiếng Việt? Khái niệm lượng từ là gì đã được đề cập tới trong SGK Ngữ văn lớp 6. Lượng từ là những từ được sử dụng để chỉ số lượng ít hay nhiều của sự vật, hiện tượng. Trong câu, lượng từ thường sẽ đứng trước danh từ để bổ sung ý nghĩa và diễn đạt câu thành một ý trọn vẹn.

Lượng từ là những từ được sử dụng để chỉ số lượng của sự vật, hiện tượng
Lượng từ là những từ được sử dụng để chỉ số lượng của sự vật, hiện tượng

Lượng từ là gì tiếng Anh? Trong tiếng Anh, lượng từ (Quantifiers) là những từ chỉ số lượng được đặt trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ. Một số lượng từ trong tiếng Anh sẽ đi với danh từ đếm được, số khác lại đi với danh từ không đếm được và một số lại đi được với danh từ đếm được và không đếm được.

  • Đi với danh từ đếm được: large/ great number of, a few, many, every/each, several
  • Đi với danh từ không đếm được: much, a large amount of, Little/ a little
  • Đi với cả hai: any, some, most

Lượng từ là gì trong tiếng Trung? Trong tiếng Trung, lượng từ (量词 / Liàngcí / ) là từ chỉ đơn vị cho người, sự vật, hành động, động tác, hành vi. Lượng từ trong tiếng trung rất đa dạng và phong phú, theo thống kê trong Hán ngữ có hơn 500 lượng từ khác nhau.

Bất kỳ ngôn ngữ nào cũng đều có lượng từ, trong bài viết này ruaxetudong.org sẽ tập trung phân tích lượng từ trong tiếng Việt. Nội dung chi tiết sẽ được đề cập trong phần tiếp theo.

Phân loại lượng từ trong tiếng Việt

Dựa vào vị trí trong cụm danh từ, lượng từ được chia thành 2 loại:

  • Nhóm chỉ ý nghĩa toàn thể: cả, tất cả, toàn thể, toàn bộ, các,…
  • Nhóm chỉ ý nghĩa tập hợp, phân phối: từng, những, mỗi, mấy, mọi,…

Ví dụ về lượng từ

  • Lớp tôi tất cả học sinh đều đạt hạnh kiểm tốt.
  • Các bạn học sinh giỏi trong lớp đều là nữ.
  • Toàn bộ giáo viên nữ đều mặc áo dài trong buổi khai giảng. 
  • Cả lớp xôn xao khi thấy bạn học sinh mới chuyển đến. 
  • Cô ấy đã nỗ lực từng ngày để có được thành công như hôm nay

Số từ là gì cho ví dụ

Số từ là gì?

Khái niệm số từ là gì được hiểu đơn giản là những từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật. Khi biểu thị thứ tự, số từ sẽ đứng sau danh từ.

Số từ là những từ chỉ số lượng và số thứ tự
Số từ là những từ chỉ số lượng và số thứ tự

Phân loại số từ

Số từ được chia thành 2 nhóm chính đó là:

  • Số từ chỉ số lượng gồm có:
  • Số từ chỉ số lượng chính xác như một, hai, ba, năm trăm, hai mươi,…
  • Số từ chỉ số lượng không chính xác như vài, chục, tá, dăm,…
  • Số từ chỉ số thứ tự
  • Được sử dụng để đánh dấu hoặc sắp xếp các hiện tượng, sự vật theo một trình tự nhất định.
  • Số thứ tự thường được hình thành bằng cách thêm chữ “thứ” vào trước số đếm.

Ví dụ về số từ

  • 100 con vịt trong ao.
  • Nam có 5 chiếc bánh trong cặp.
  • Bố tôi năm nay 35 tuổi.
  • Cô ấy đứng thứ nhất môn Ngữ văn.
  • Dăm ba tháng nó lại về thăm thầy u.

Danh từ là gì? Phân loại các loại danh từ trong tiếng Việt

Từ trái nghĩa là gì? Các loại từ trái nghĩa và cho ví dụ

Cách phân biệt lượng từ và số từ

Phân biệt lượng từ và số từ
Phân biệt lượng từ và số từ

Số từ và lượng từ đều biểu thị số lượng của sự vật, đứng trước danh từ nên có không ít người nhầm lẫn và không phân biệt được 2 loại từ này. Cách thức phân biệt đơn giản và dễ nhớ nhất đó là:

  • Số từ: Chỉ rõ số lượng cụ thể với con số chính xác.
  • Lượng từ: Mang tính chất định lượng, ước chừng, không cụ thể như số từ.

Ví dụ: Ba học sinh đạt giải cao nhất trong cuộc thi còn những bạn khác thì nhận được giải khuyến khích.

=> Trong ví dụ trên, từ “ba” chính là số từ – chỉ rõ số lượng, chính xác còn từ “những” là lượng từ – chỉ số lượng một cách chung chung, chưa rõ chính xác là bao nhiêu.

Trong ngữ pháp tiếng Việt, chỉ có danh từ mới kết hợp được với số từ và lượng từ, tính từ, động từ không thể kết hợp được. Do đó, danh từ cũng là yếu tố quan trọng giúp bạn phân biệt số từ, lượng từ với các từ loại khác.

Một số bài tập lượng từ, số từ

Bài tập 1: Tìm số từ trong bài thơ sau. Xác định ý nghĩa của các số từ ấy.

Một canh… hai canh… lại ba canh,

Trằn trọc băn khoăn, giấc chẳng thành;

Canh bốn, canh năm vừa chợp mắt,

Sao vàng năm cánh mộng hồn quanh.

Gợi ý:

  • Số từ: một, hai, ba, năm: chỉ số lượng vì đứng trước danh từ và chỉ số lượng sự vật: canh, cánh.
  • Ý nghĩa: bốn, năm: chỉ thứ tự vì đứng sau danh từ và chỉ thứ tự của sự vật: canh.

Bài tập 2. Các từ in đậm trong hai dòng thơ sau được dùng với ý nghĩa như thế nào?

Con đi trăm núi ngàn khe,

Chưa bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm.

Gợi ý:

Trăm, ngàn, muôn… được dùng với ý nghĩa số từ chỉ số lượng nhiều, rất nhiều, nhưng không chính xác.

Bài tập 3: Trong câu sau đây : “Nhất nước. nhì phân, tam cần, tứ giống”

Các từ  “nhất”, “nhì”, “tam”, “tứ” là số từ chỉ số lượng hay số từ chỉ thứ tự ? Vì sao ?

Gợi ý:

Những từ “nhất”, “nhì”, “tam”, “tứ” là những số từ chỉ thứ tự. Bởi vì thứ nhất, những từ đó không nói lên số lượng bao nhiêu nước, bao nhiêu phân,…Thứ hai, chúng đứng sau những danh từ “nước”, “phân”, “cần”, “giống”.

Với các thông tin có trong bài viết “Lượng từ là gì? Số từ là gì? Cách phân biệt và ví dụ minh họa” hy vọng sẽ giúp ích với bạn. Truy cập ruaxetudong.org để cập nhật thêm nhiều thông tin hữu ích khác về danh từ, tính từ, động từ,…

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *